Hãy chủ động đến những nơi có nhiều người nước
ngoài sinh sống
hoặc đi du lịch để làm quen và giao tiếp tiếng Anh với
họ.
Sau khi có cơ hội nói chuyện bạn hãy làm tiếp các hướng dẫn dưới
đây:
1. Thư giãn và luôn mỉm cười
Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình
1. Thư giãn và luôn mỉm cười
Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình
phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.
2. Cố gắng ghi nhớ tên
2. Cố gắng ghi nhớ tên
Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm
tên của họ đã chuẩn chưa.
Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ
Ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó
Ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó
hoặc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ.
3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào?
Ví dụ:
“Did anything exciting happen today/this week?”
“How was your weekend?”
Then, describe something memorable or funny about your day or week.
3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào?
Ví dụ:
“Did anything exciting happen today/this week?”
“How was your weekend?”
Then, describe something memorable or funny about your day or week.
4. Bàn luận các tin tức thế giới
Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
“Did you know…”
“Did you hear…”
“I just heard…”
“I just read…”
“Is it true…?”
“Did you hear about the bus strike?”
“I just read that the recession is officially over.”
“Is it true that gas prices are going up again?”
5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn có trên đường phố,
Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:
“Did you know…”
“Did you hear…”
“I just heard…”
“I just read…”
“Is it true…?”
“Did you hear about the bus strike?”
“I just read that the recession is officially over.”
“Is it true that gas prices are going up again?”
5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn có trên đường phố,
về lũ trẻ
đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực
Ví dụ:
“I can’t believe how many buses stop here. Is it always like this?”
“I can’t believe how many students live around here.”
“There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?”
“The garden is so nice, isn’t it? I wonder who takes care of it.”
6. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu
Ví dụ:
“I can’t believe how many buses stop here. Is it always like this?”
“I can’t believe how many students live around here.”
“There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?”
“The garden is so nice, isn’t it? I wonder who takes care of it.”
6. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu
và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
Ví dụ:
“Where have you travelled?”
“Where would you like to travel?”
“Have you ever been to…?”
“You should go to …”
7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên
Ví dụ:
“What is there to do around here?”
“Where is a good place to eat/have a coffee?”
“Is there anywhere to go swimming in this town?”
“I like to watch English movies. Can you recommend a good one?”
8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ
Ví dụ:
“What do you get up to in your spare time?”
“Don’t laugh but…I’m into reality TV shows these days.”
“Do you play any sports?”
Ví dụ:
“Where have you travelled?”
“Where would you like to travel?”
“Have you ever been to…?”
“You should go to …”
7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên
Ví dụ:
“What is there to do around here?”
“Where is a good place to eat/have a coffee?”
“Is there anywhere to go swimming in this town?”
“I like to watch English movies. Can you recommend a good one?”
8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ
Ví dụ:
“What do you get up to in your spare time?”
“Don’t laugh but…I’m into reality TV shows these days.”
“Do you play any sports?”
9. Hỏi về việc học tiếng Anh
Ví dụ:
“Can I ask you a question about English?
I often hear people at the coffee shop say ‘double double’.
What does that mean?”
“You said you were ‘crazy busy’ this week. What exactly does that mean?”
10. Khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như
“Thanks for chatting, Jen.” hoặc “It was great to meet you Ben.”
Hy vọng những lời khuyên của chúng tôi sẽ giúp cho các bạn tự tin
“You said you were ‘crazy busy’ this week. What exactly does that mean?”
10. Khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như
“Thanks for chatting, Jen.” hoặc “It was great to meet you Ben.”
Hy vọng những lời khuyên của chúng tôi sẽ giúp cho các bạn tự tin
hơn trong việc giao tiếp với người nước ngoài.
Chúc các bạn thực hành thành công nhé ! ^^
Chúc các bạn thực hành thành công nhé ! ^^
No comments :
Post a Comment